1. Thông tin liên lạc
Văn phòng: P. 214, Tầng 2, Nhà A3, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
Địa chỉ: Số 484, Lạch Tray, P. Kênh Dương, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3-829-244
Trưởng bộ môn: TS. Cao Đức Thiệp
Email: thiepcd@vimaru.edu.vn
2. Quá trình hình thành và phát triển
2.1. Lịch sử sơ lược
Tiền thân của Chuyên ngành Máy tàu thủy là Chuyên ngành Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủy thuộc Bộ môn Tàu thủy, Khoa Cơ khí, Trường Đại học Giao thông Vận tải được thành lập từ năm 1962. Vào lúc đó, Bộ môn Tàu thủy gồm các thầy giáo: Đào Vũ Hùng, chủ nhiệm bộ môn, kỹ sư đóng tàu (được đào tạo tại Liên Xô); Nguyễn Hữu Tố, kỹ sư vỏ tàu (được đào tạo tại Ba Lan); Đặng Hộ và Trần Phương, kỹ sư máy tàu (được đào tạo tại Trung Quốc). Sau đó, bộ môn bổ sung thêm các thầy giáo: Hồ Xuân Trí (được đào tạo tại Ba Lan), Nguyễn Văn Nhị, Trần Đức Độ, Thời Liệu (được đào tạo tại Liên Xô).
Bộ môn Tàu thủy quản lý và đào tạo cho hai chuyên ngành học, đó là Chuyên ngành Vỏ tàu thủy (Thiết kế đóng mới và sửa chữa thân tàu thủy) và Chuyên ngành Máy tàu thủy (Thiết kế và sữa chữa máy tàu thủy). Các lớp đầu tiên của hai chuyên ngành học trên bắt đầu từ khóa 3.
Sinh viên khóa đầu tiên (khóa 3) nhập trường vào ngày 15/8/1962, trong đó lớp Vỏ tàu có 27 sinh viên và lớp Máy tàu có 44 sinh viên. Năm 1966, 24 kỹ sư Vỏ tàu và 39 kỹ sư Máy tàu khóa 3 đã hoàn thành khóa học và tốt nghiệp. Một số trong đó đã ở lại trường làm cán bộ giảng dạy như các thầy giáo: Nguyễn Bân, Hồ Trọng Tuy, Nguyễn Văn Phiêu, Thẩm Vũ Đức, Nguyễn Hữu Tiến, Phạm Ngọc Vân, Võ Hữu Tập, Trần Lê Bình, Nguyễn Phúc Liệu, Lê Ngọc Hữu.
Từ năm 1966, sinh viên vừa học vừa làm tại Lĩnh Nam, Thanh Trì, Hà Nội. Trong thời gian này ngoài giờ học trên lớp, sinh viên thực tập tại Xưởng đóng và sửa chữa tàu Thanh Trì để tìm hiểu thực tế và thực hành chuyên môn.
Năm 1968, Phân hiệu Đại học Đường thủy được chính thức thành lập, địa điểm tại Hải Phòng. Tại thời điểm này, Chuyên ngành Máy tàu thủy là một trong bốn chuyên ngành đào tạo của Khoa Cơ khí thuộc Phân hiệu Đại học Đường thủy.
Năm 1972, Chuyên ngành Máy tàu thủy thuộc Khoa Cơ khí, Trường Đại học Đường thủy chuyển về trụ sở chính tại Phương Lưu, An Hải, Hải Phòng.
Năm 1984, Chuyên ngành Máy tàu thủy thuộc Khoa Cơ khí, Trường Đại học Hàng hải, có trụ sở chính tại 484 Lạch Tray, Hải Phòng.
Năm 1994, Chuyên ngành Máy tàu thủy thuộc Khoa Đóng tàu, Trường Đại học Hàng hải.
Năm 2010, Chuyên ngành Máy tàu thủy thuộc Khoa Cơ khí, Trường Đại học Hàng hải.
Từ tháng 5 năm 2015, Chuyên ngành Máy tàu thủy thuộc Khoa Máy tàu biển, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
2.2. Lĩnh vực đào tạo và hoạt động
Đào tạo đại học
Chuyên ngành Máy tàu thủy.
Tuyển sinh hàng năm khoảng từ 45 đến 60 sinh viên.
Đào tạo sau đại học
Chuyên ngành: Máy và Thiết bị tàu thủy.
Các lĩnh vực hoạt động khác
Nghiên cứu khoa học; Ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật; Thiết kế hệ thống năng lượng tàu thủy và công trình nổi; Thiết kế quy trình công nghệ trong đóng mới và sửa chữa thiết bị tàu thủy; Tư vấn, thẩm định dự án trong các lĩnh vực công nghiệp tàu thủy và cơ khí; Hợp tác về đào tạo và chuyển giao công nghệ; Bồi dưỡng và đào tạo cán bộ kỹ thuật cho các cơ quan, doanh nghiệp trong các lĩnh vực công nghiệp tàu thủy và cơ khí.
2.3. Hoạt động khoa học
Đề tài NCKH cấp Nhà nước
Nghiên cứu xây dựng quy trình sửa chữa tàu thủy (mã số 34–02–07–01).
Tính toán tối ưu định mức sửa chữa máy móc và thiết bị cơ khí tàu thuyền (mã số 34–02–07–02).
Quy định mẫu sửa chữa máy, cơ khí tàu thuyền (mã số 34–02–07–03).
Xây dựng quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (tham gia cùng Đăng kiểm Việt Nam).
Nghiên cứu thiết kế dàn khoan di động phục vụ khai thác dầu khí thềm lục địa Việt Nam, mã số KHCN–10–13 (tham gia trong ngành Kỹ thuật tàu thủy).
Nghiên cứu phương án xây dựng trường thử tàu Việt Nam (tham gia trong ngành Kỹ thuật tàu thủy).
Đề tài NCKH cấp Bộ
Nghiên cứu thiết kế chế tạo thử tàu thủy vỏ bằng xi măng (năm 1974, tham gia trong ngành Kỹ thuật tàu thủy).
Nghiên cứu thiết kế chế tạo thử tàu cánh ngầm (năm 1974, tham gia trong ngành Kỹ thuật tàu thủy).
Nghiên cứu chế tạo thử bạc trục chân vịt tàu thủy bằng vật liệu phi kim loại (năm 1976).
Nghiên cứu thiết kế hệ thống phóng xuồng cứu sinh (năm 1992, tham gia trong ngành Kỹ thuật tàu thủy).
Nghiên cứu chế tạo xuồng cứu sinh cho tàu dầu (năm 1993, tham gia trong ngành Kỹ thuật tàu thủy).
Nghiên cứu chế tạo thiết bị tận dụng năng lượng mặt trời để sản xuất nước ngọt phục vụ các đảo xa (năm 1999).
Nghiên cứu chế tạo thiết bị làm giảm thiểu hàm lượng NOx trong khí thải động cơ diesel (năm 2004).
Nghiên cứu chế tạo băng thử kiểm tra bộ điều tốc động cơ diesel tàu thủy (năm 2006).
Nghiên cứu chế tạo thiết bị cắt bằng plasma (năm 2007).
Nghiên cứu chế tạo thiết bị đo và giám sát tiêu thụ nhiên liệu cho động cơ diesel (năm 2009).
Nghiên cứu chế tạo nồi hơi tận dụng nhiệt kiểu module (năm 2010).
2.4. Khen thưởng
Huân chương lao động hạng ba.
Huân chương lao động hạng nhì.
Huân chương lao động hạng nhất.
2.5. Thành tích của sinh viên
Đạt nhiều thành tích cao trong các kỳ thi Olympic toàn quốc về: Cơ học, Toán học, Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy...
Đạt 4 giải nhất quốc gia sinh viên NCKH và 3 giải nhất tuổi trẻ sáng tạo.
Đạt nhiều thứ hạng cao trong các cuộc thi sinh viên toàn quốc tìm hiểu về Đảng và Hồ Chủ Tịch; các giải thưởng cao về thể thao, văn nghệ toàn quốc...
Đạt nhiều thứ hạng cao trong các cuộc thi về công nghệ và kỹ thuật cơ khí khối các trường đại học và trung học.
Đạt nhiều thứ hạng cao trong các cuộc thi do Thành phố Hải Phòng tổ chức...
2.6. Lãnh đạo chuyên ngành qua các thời kỳ
Thầy Trần Đức Độ, nguyên Chủ nhiệm Khoa Cơ khí, Trường Đại học Đường thủy.
Thầy TS. Nguyễn Văn Nhị, nguyên Hiệu trưởng, Trường Đại học Đường thủy.
Thầy PGS. TS. Lê Xuân Ôn, nguyên Chủ nhiệm Khoa Cơ khí, Trường Đại học Đường thủy.
Thầy Cao Khắc Xứng, nguyên Phó chủ nhiệm Khoa Cơ khí, Trường Đại học Đường thủy.
Thầy PGS. TS. Nguyễn Vĩnh Phát, nguyên Chủ nhiệm Khoa Đóng tàu, Trường Đại học Hàng hải.
Thầy ThS. Nguyễn Huy Tiến, nguyên Phó chủ nhiệm Khoa Đóng tàu, Trường Đại học Hàng hải.
Thầy GS. TS. Lê Viết Lượng, nguyên Trưởng Khoa Cơ khí, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
Thầy ThS. Nguyễn Anh Việt, Phó trưởng Khoa Máy tàu biển, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự bộ môn
STT |
Họ và tên |
Chức vụ/ Chức danh |
Học hàm/ Học vị |
Trình độ chuyên môn |
|
|
Nguyễn Anh Việt |
|
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
vietna.mtb @vimaru.edu.vn |
1 |
Cao Đức Thiệp |
Phó Trưởng khoa/Trưởng Bộ môn/Giảng viên |
Tiến sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
thiepcd @vimaru.edu.vn |
2 |
Đỗ Văn Đoàn |
Phó Trưởng bộ môn/Giảng viên |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
dovandoan @vimaru.edu.vn |
3 |
Phạm Quốc Việt |
Giảng viên chính |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
vietpq.mtb @vimaru.edu.vn |
4 |
Nguyễn Ngọc Hoàng |
Giảng viên chính |
Thạc sỹ |
Máy trưởng hạng I |
hoangnn.mtb @vimaru.edu.vn |
5 |
Hoàng Đức Tuấn |
Giảng viên chính |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
tuanhd.mtb @vimaru.edu.vn |
6 |
Bùi Thị Hằng |
Giảng viên |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
hangbt.mtb @vimaru.edu.vn |
7 |
Đỗ Thị Hiền |
Giảng viên |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
hiendt.mtb @vimaru.edu.vn |
8 |
Phan Trung Kiên |
Giảng viên/NCS |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
trungkienkdt @gmail.com |
9 |
Lê Đình Dũng |
Giảng viên/NCS |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
dungld.mtb @vimaru.edu.vn |
10 |
Trương Tiến Phát |
Giảng viên |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
phattt.mtb @vimaru.edu.vn |
11 |
Nguyễn Tuấn Anh |
Giảng viên/NCS |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
ntanhvmr @gmail.com |
12 |
Nguyễn Thị Nhàn |
Giảng viên/Cao học |
Kỹ sư |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
nhannt.mtb @vimaru.edu.vn |
|
Trần Thế Nam |
Trưởng Phòng KHCN/Giảng viên thỉnh giảng |
Thạc sỹ |
Kỹ sư Máy tàu thủy |
thenam @vimaru.edu.vn |
4. Các học phần bộ môn phụ trách giảng dạy
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
1 |
12301 |
Dao động và động lực học máy |
2 |
12306 |
Công nghệ chế tạo máy |
3 |
12313 |
Hệ thống đường ống tàu thủy |
4 |
12316 |
Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy |
5 |
12317 |
Thiết bị cơ khí trên boong |
6 |
12318 |
Tự động hóa trong thiết kế hệ thống động lực tàu thủy |
7 |
12324 |
Đồ án tốt nghiệp |
8 |
12325 |
Thiết bị năng lượng tàu thủy |
9 |
12326 |
Hệ động lực tàu thuỷ |
10 |
12327 |
Lắp ráp hệ động lực tàu thủy |
11 |
12331 |
Động cơ diesel tàu thủy |
12 |
12332 |
Nồi hơi - Tua bin tàu thủy |
13 |
12333 |
Máy và thiết bị phụ tàu thủy |
14 |
12334 |
Dao động hệ động lực tàu thủy |
15 |
12335 |
Thiết kế hệ động lực tàu thủy |
16 |
12336 |
Thiết kế hệ thống năng lượng tàu thủy |
17 |
12337 |
Tự động điều khiển hệ thống động lực tàu thủy |
18 |
12338 |
Sửa chữa hệ động lực tàu thủy |
19 |
12339 |
Sửa chữa thiết bị năng lượng lực tàu thủy |
20 |
12340 |
Thực tập tốt nghiệp |
21 |
12341 |
Chuyên đề thiết kế hệ thống động lực tàu thủy |
22 |
12342 |
Chuyên đề công nghệ hệ thống động lực tàu thủy |